Mệnh đề tính từ xác định tương phản với mệnh đề tính từ xác định từ không tương phản
1.Defining adjective clauses;1.Defining adjective clauses
- Bài học cùng chủ đề:
- Liên từ-although
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Defining vs Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định tương phản với mệnh đề tính từ không xác định)
1.Defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định): là một thành phần của câu không thể bỏ.
e.g.: The city which / that has the most population in the world is Mexico City.
(Thành phố có dân số đônng nhất trên thế giới là Mexico City.)
The man who/that is speaking to my teacher is the principal. (Người đàn ông đang nói chuyện với giáo viên của tôi là hiệu trưởng.)
Chú ý: Quan hệ đại lừ (Relative pronouns ) làm túc từ ở mệnh đề tính từ xác định có thể bỏ.
e.g.: The book (that/which) you lent me is very interesting.
(Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.)
The book you lent me is very interesting.
2.Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ không xác định):
là phần thêm vào để làm cho nghĩa câu phong phú, rõ ràng hơn, chúng ta có thể bỏ nhưng câu vẫn đủ nghĩa.
e.g.: His brother, who is playing for the city football team, is very popular.
(Anh của anh ấy, người đang chơi cho đội bóng thành phố, rất được ưa chuộng.)
Marie Curie, who was the first woman university professor in France, was born in Poland.
(Marie Curie, một nữ giáo sư đại học đầu tiên ở Pháp, sinh ở Ba lan.)
Chú ý: ở mệnh đề tính từ không xác định:
a.tiền ngữ (the antecedent) là từ xác định (definite word): a.1. danh từ riêng (proper nouns).
e.g.: New York Harbour, which is ice-free in all seasons, is one of the largest cities in the world.
(Hải cảng Nữu Ước, không bị đỏng băng ở tất cả mọi mùa, là một trong những thành phổ lớn nhất thể giới.)
a.2. từ được xác định bởi sở hữu tính từ (Possessive adjectives), chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives).
e.g.: That woman, who gave you my address, is my aunt.
(Người phụ nữ kia, người đã cho bạn địa chỉ của tôi, là cô tôi.)
His son, who(m) I talked with you about, is one of the best pupils in school.
(Con trai anh ấy, người tôi đã nói với anh, là một trong những học sinh giỏi nhất ở trường.) a.3. được bổ nghĩa bởi một cụm tính từ.
e.g.: The num in black, who is painting the statue, is a famous artist.
(Người đàn ông mặc quần áo đen, người đang sơn bức tượng, là một họa sĩ nổi tiếng.)
b. THAT không được dùng
c.quan hệ đại từ làm túc từ không được bỏ.
e.g.: His proposal, which the commute is considering, is related to exams system.
(Đề nghị của ông ấy, (mà) ủy ban đang cứu xét, tiên hệ đến hệ thống thi.)
- Unit 1: a day in the life of..- một ngày trong cuộc sống của...
- Unit 2: school talks - những buổi nói chuyện ở trường
- Unit 3: people's background - lý lịch con người
- Unit 4 :special education - giáo dục đặc biệt
- Unit 5 :technology and you - công nghệ và bạn
- Unit 6: an excursion - một chuyến du ngoạn
- Unit 7: the mass media - phương tiện truyền thông đại chúng
- Unit 8: the story of my village - chuyện làng tôi
- Unit 9 : undersea world
- Unit 10: conservation
- Unit 11 : national parks
- Unit 12: music
- Unit 13: films and cinema
- Unit 14: the world cup
- Unit 15: cities
- Unit 16: historical places
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10