Giải câu 6 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 200,0ml dung dịch nitrit 3,0M với 200,0ml dung dịch amoni clorua 2,0M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể.
Giải
\({n_{N{H_4}Cl}} = 2.0,2 = 0,4mol\)
\({n_{NaN{O_2}}} = 0,2.3 = 0,6mol\)
Thể tích \({N_2}\) sinh ra ở đktc: \({V_{{N_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) (lít)
Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)
Nồng độ mol/lít của các muối: \({CM_{{{NaCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,4}} = 1M;{CM_{{{NaN{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M.\)
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic