Giải câu 6 trang 164 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu 7* trang 164 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 8 trang 165 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 9 trang 165 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80,0 g dung dịch 20% brom trong \(CC{l_4}\). Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít \(C{O_2}\) (đktc)
a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.
Giải
Đặt công thức tổng quát của ankan \({C_n}{H_{2n+2}}\) ; anken \({C_n}{H_{2n}}\)
Số mol \(B{r_2} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100.160}} = 0,1mol\) ;
Số mol \(C{O_2} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\)
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}\) (1)
0,1 \( \leftarrow \) 0,1
Số mol của ankan và anken là 0,1 mol
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \left( {\frac{{3n + 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O\) (2)
0,1 \( \to \) 0,1n
\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\) (3)
0,1 \( \to \) 0,1n
Từ (2) và (3) \( \Rightarrow 0,1n + 0,1n = 0,6 \Rightarrow n = 3\)
Công thức cấu tạo của ankan:
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_3}\): propan
Công thức cấu tạo của anken:
\(C{H_2} = CH - C{H_3}\): propen
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic