Giải bài 5 trang 93 SGK Vật Lí 10 Nâng Cao
Một vật khối lượng m=400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình 20.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F= 2 N có phương nằm ngang.
Một vật khối lượng m=400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình 20.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là\({\mu _t} = 0,3\). Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F= 2 N có phương nằm ngang.
a) Tính quãng đường vật đi được sau 1 s.
b) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Giải
m = 400 g = 0,4 kg ; đường ngang nên \({F_{ms}} = \mu mg\).
Chọn chiều dương là chiều lực \(\overrightarrow F \).
Áp định luật II :
\({a_1} = {{F - {F_{ms}}} \over m} = {{F - \mu mg} \over m} = {{2 - 0,3.0,4.9,81} \over {0,4}} \approx 2,06\,(m/{s^2})\)
a) Với v0 = 0 thì \({S_1} = {{{a_{1.}}{t_1}^2} \over 2} = {{2,{{06.1}^2}} \over 2} = 1,03(m)\)
b) Khi lực \(\overrightarrow F \,\) ngừng tác dụng thì \({a_2} = - \mu g = - 0,3.9,81 \approx - 2,94(m/{s^2})\)
Với vận tốc v1 = a1t1 = 2,06 (m/s) và v2 = 0 thì:
\({S_2} = - {{{v_1}^2} \over {2{a_2}}} = {{ - 2,{{06}^2}} \over {2( - 2,94)}} \approx 0,72(m)\)