Giải bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng
Bài tập luyện thêm về đoạn thẳng và độ giải đoạn thẳng.
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 40 + 41 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1
- Bài 42 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1
- Bài 43 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 1. Cho 4 điểm A,B,C,D nằm trên đưởng thẳng a theo thứ tự đó. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
Bài 2. Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đoạn thẳng trên.
a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng nào?
Bài 3. Cho hình vẽ bên:
a) Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng?
b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?
c) Tia Ox không cắt đoạn thẳng nào?
Bài 4. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.
Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB,CD. Hãy so sánh.
a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.
c)AB+CD và CD+ AB.
Hướng dẫn - lời giải - đáp số
Bài 1. Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
Bài 2.
a) có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng:
OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
b) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
c) Tia Ox không cắt đoạn BC.
Bài 4. Em có thể vẽ như hình sau:
Lưu ý: câu b ta có thể chửng tỏ được đoạn AB cắt đoạn thẳng CD.
Bài 5. a) AB+ CD> AB; b) CD< AB+CD;
c)AB+CD=CD+AB.