Lý thuyết tính chất kết hợp của phép cộng
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c)
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
a |
b |
c |
(a + b )+ c |
a + (b+ c) |
5 |
4 |
6 |
(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15 |
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 |
35 |
15 |
20 |
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 |
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 |
28 |
49 |
51 |
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 |
28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128 |
Ta thấy giá trị của (a +b ) + c và của a + (b +c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a +b ) + c = a + (b +c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau:
a + b + c = (a +b) +c = a + (b + c)
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập