Giải bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 116 trang 128 sgk Toán 4
Bài 1, 2, tính? bài 3 rút gọn phân số Bài 4 giải toán
Bài 1: Tính
a) \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}\);
b) \(\frac{6}{5}+\frac{9}{5}\);
c) \(\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}\)
Giải
a) \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}= \frac{2+5}{3}=\frac{7}{3}\)
b) \(\frac{6}{5}+\frac{9}{5}= \frac{6+9}{5}=\frac{15}{5}=3\)
c) \(\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}= \frac{12+7+8}{27}= \frac{27}{27}=1\)
Bài 2: Tính
a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}7{}\)
b) \({5 \over {16}} + {3 \over 8}\)
c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)
Giải
a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}7{}\)
+ Quy đồng mẫu số: \(\frac{3}{4}= \frac{3×7}{4×7}=\frac{21}{28}\); \(\frac{2}{7}= \frac{2×4}{7×4}=\frac{8}{28}\)
+ Cộng hai phân số: \(\frac{3}{4}+\frac{2}7{}\) = \(\frac{21}{28}+\frac{8}{28}= \frac{29}{28}\)
b) \({5 \over {16}} + {3 \over 8}\)
+ Quy đồng mẫu số: \({5 \over {16}};{3 \over 8} = {{3 \times 2} \over {8 \times 2}} = {6 \over {16}}\)
+ Cộng hai phân số: \({5 \over {16}} + {3 \over 8} = {5 \over {16}} + {6 \over {16}} = {{11} \over {16}}\)
c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)
+ Quy đồng mẫu số: \(\frac{1}{3}= \frac{1×5}{3×5}=\frac{5}{15}\) ; \(\frac{7}{5}= \frac{7×3}{5×3}=\frac{21}{15}\)
+ Cộng hai phân số: \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\) = \(\frac{5}{15}+\frac{21}{15}= \frac{26}{15}\)
Bài 3: Rút gọn rồi tính:
a) \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\); b) \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\) c) \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)
Giải
a) \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\);
+ Rút gọn : \(\frac{3}{15}= \frac{3:3}{15:3}=\frac{1}{5}\)
+ Cộng : \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\) = \(\frac{1}{5}+\frac{2}{5}= \frac{3}{5}\)
b) \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\)
+ Rút gọn \(\frac{4}{6}= \frac{4:2}{6:2}=\frac{2}{3}\); \(\frac{18}{27}= \frac{18:9}{27:9}=\frac{2}{3}\)
+ Cộng: \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\) = \(\frac{2}{3}+\frac{2}{3}= \frac{4}{3}\)
c) \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)
+ Rút gọn: \(\frac{15}{25}=\frac{15:5}{25:5}=\frac{3}{5}\); \(\frac{6}{21}=\frac{6:3}{21:3}=\frac{2}{7}\)
Quy đồng mẫu số: \(\frac{3}{5}=\frac{3×7}{5×7}=\frac{21}{35}\); \(\frac{2}{7}=\frac{2×5}{7×5}=\frac{10}{35}\)
+ Cộng : \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\) = \(\frac{3}{5}+\frac{2}{7}=\frac{21}{35}+\frac{10}{35}= \frac{31}{25}\)
Bài 4. Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có \(\frac{3}{7}\) số đội viên tập hát và \(\frac{2}{5}\) số đội viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham gia hoạt động trên bằng bao nhiêu phần đội viên cho đội?
Giải
Tổng số đội viên tham gia tập hát và tham gia bóng đá bằng:
\(\frac{3}{7} +\frac{2}{5}= \frac{15}{35}+\frac{14}{35}= \frac{29}{35}\) ( số đội viên chi đội)
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập