Giải bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 171,172 sgk Toán 4
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm,Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm,Bài 3: so sánh,Bài 4: Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g,Bài 5: Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 yến = ....kg 1 tạ = .....yến
1 tạ = ...kg 1 tấn = ...tạ
1 tấn = ...kg 1 tấn = ....yến
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 yến = ...kg \({1 \over 2}\) yến = ....kg
50kg =....yến 1 yến 8kg = ....kg
b) 5 tạ =....yến 1500kg =....tạ
30 yến = ....tạ 7 tạ 20kg =....kg
c) 32 tấn = .....tạ 4000kg = ....tấn
230 tạ = .....tấn 3 tấn 25kg = .....kg
Bài 3:
2kg 7 hg...2700g 60kg 7g .....6007g
5kg 3g....5035g 12 500g.....12kg 500g
Bài 4: Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 5: Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo ?
Bài giải:
Bài 1:
1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg 1 tấn = 100 yến
Bài 2:
a) 10 yến = 100kg \({1 \over 2}\) yến = 5kg
50kg = 5 yến 1 yến 8kg = 18kg
b) 5 tạ = 50 yến 1500kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ 7 tạ 20kg = 720kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25kg = 3025kg
Bài 3:
2kg 7 hg = 2700g 60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
Bài 4:
1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng :
1700 + 300 = 2000 (g)
2000g = 2kg
Đáp số: 2kg.
Bài 5:
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16 ta gạo.
- Từ khóa:
- Lớp 4
- Toán Lớp 4
- Môn Toán
- Ôn tập về đại lượng
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập