Thì hiện tại hoàn thành với yet và already - Present perfect with yet and already
Các em hãy xem lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành với for và since ờ bài 7. Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại hoàn thành với already và yet.
Các em hãy xem lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành với for và since ờ bài 7.
Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại hoàn thành với already và yet.
* Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với already để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành sớm hơn thời gian dự dịnh.
Ví dụ:
+ Don't forget to post the letter, will vou? - I’ve already posted it.
Dừng quên bỏ thư nhẻ. Tôi đã bỏ thư rồi.
+ When is Tom going to start his new job? - He has already started.
Khi nào thì Tom sẽ bắt đầu công việc mới cùa mình? - Anh ấy đã bẳt đầu đi làm rồi.
* Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với yet để diễn đạt rằng người nói đang mong đợi điều gì đó xảy ra. Yet chỉ dùng trong câu hỏi và câu phù định.
Vỉ dụ:
- Has it stopped raining yet?
Trời đã tạnh mưa chưa?
- I haven’t told them about the accident yet.
Mình vẫn chưa kế cho bạn nghe về vụ tai nạn.
- Has Miss Lan come into the hall yet?
Cô Lan đã vào phòng họp chưa?
- Unit 1: my friends - bạn của tôi
- Unit 2: making arrangements - sắp xếp
- Unit 3: at home - ở nhà
- Unit 4: our past - quá khứ của chúng ta
- Unit 5: study habits - thói quen học tập
- Unit 6: the young pioneers club - câu lạc bộ thiếu niên tiền phong
- Unit 7: my neighborhood - láng giềng của tôi
- Unit 8: country life and city life - đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
- Unit 9: a first - aid course - khoá học cấp cứu
- Unit 10: recycling - tái chế
- Unit 11: travelling around viet nam - du lịch vòng quanh việt nam
- Unit 12: a vacation abroad - kì nghỉ ở nước ngoài
- Unit 13: festivals - lễ hội
- Unit 14: wonders of the world - kì quan của thế giới
- Unit 15: computers - máy vi tính
- Unit 16: inventions - các phát minh
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8