Listening - Unit 8 trang 94 tiếng Anh 11
Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days. (Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Writing - Unit 8 trang 96 tiếng Anh 11
- Language focus - Unit 8 trang 97 tiếng Anh 11
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
LISTENING
Before you listen
Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days. (Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ.)
exchanging gifts and cards
(Tặng quà và thiệp chúc mừmg)
Giving/ receiving lucky money
(Cho/nhận tiền mừng tuổi)
decorating the house with peace flowers
(Trang trí hoa anh đào trong nhà)
going to the pagoda
(Đi chùa)
Wearing kimonos or special dress
(Mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt)
visiting friends
(Thăm hỏi bạn bè)
What other things do you think the Japanese also do at the New Year ?
(Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?)
• Listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
similarities housewives longevity constancy
kimono shrine pine trees represent
While you listen
You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (✓) the things you hear. (Bạn sẽ nghe hai người nói về cách năm mới được cử hành ở Nhật. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào những điều bạn nghe.)
Click tại đây để nghe:
TAPESCRIPT
Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai? When is the New Year observed?
Mai: It's on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.
Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?
Mai: Well, there are some similarities and also some differences.
Lan: Please, tell me about them.
Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year's Day.
Lan: Do they clean and decorate their houses?
Mai: Sure, they do. On the New Year's Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.
Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?
Mai: Yes. they usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.
Lan: I see. And what do they usually do on the New Year's Eve?
Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say "Happy New Year".
Lan: What do they usually do next?
Mai: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day's food and drink a lot of rice wine. New Years Day is mostly celebrated with family only.
Questions
□ 1. They put on special clothes.
□ 2. Everyone cleans the house.
□ 3. Bells ring 108 times.
□ 4. Housewives prepare special foods.
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
□ 6. They go to a shrine.
□ 7. They give each other “lucky money”.
□ 8. They drink rice wine.
□ 9. They play cards.
□ 10. They watch television.
□. They eat a special meal.
Dịch bài:
1. Họ mặc y phục đặc biệt. |
2. Mọi người lau dọn nhà cửa. |
3. Chuông đổ 108 lần. |
4. Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt. |
5. Họ trang trí cây quất trong nhà. |
6. Họ đi chùa. |
7. Họ tặng tiền mừng tuổi lẫn nhau. |
8. Ho uổng rượu sake. |
9. Họ chơi đánh bài. |
10. Họ xem ti vi. |
11. Họ có một bữa ăn đặc biệt |
Answer
✓ 1. They put on special clothes.
✓ 2. Everyone cleans the house.
✓ 3. Bells ring 108 times.
✓ 4. Housewives prepare special foods.
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
✓ 6. They go to a shrine.
□ 7. They give each other “lucky money”.
✓ 8. They drink rice wine.
□ 9. They play cards.
✓ 10. They watch television.
✓. They eat a special meal.
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
Click tại đây để nghe:
Questions
1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come?
(Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến?)
2. Where do the Japanese hear the bells from?
(Người Nhật nghe tiếng, chuông từ đâu?)
3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines?
(Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa?)
4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends?
(Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không?)
Answer
1. Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one.
2. They hear the bells from television or the radio.
3. They wear kimonos or special dress.
4. No. They don't. New Year's Day is mostly celebrated with family only.
After you listen
Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one. (Làm việc theo cặp. So sánh các điểm sau của Tết Việt Nam và các điểm của Tết Nhật.)
preparations (Việc chuẩn bị)
foods and clothes (Thức ăn và y phục)
activities on New Year’s Eve (Các hoạt động vào ngày Tết)
people to celebrate with (Tổ chức Tết với ai)
Answer
Activities |
Japan |
Viet Nam |
Preparations |
Begin a few days before the New Year |
begin many days before the New Year |
Foods and clothes |
Cook special food, special kimonos or dress |
traditional foods. dress, ao dai |
Activitises on New Year’s Eve |
clean up, pine trees, watch the national singing contest on TV |
clean up, peach/apricot flowers, watch TV |
People to celebrate with |
… is celebrate among family only |
… is celebrated with every family/ relatives |
dayhoctot.com
- Unit 1: friendship - tình bạn
- Unit 2: personnal experiences - kinh nghiệm cá nhân
- Unit 3: a party - một bữa tiệc
- Unit 4: volunteer work - công việc tình nguyện
- Unit 5: illiteracy - nạn mù chữ
- Unit 6: competitions - những cuộc thi
- Unit 7: world population - dân số thế giới
- Unit 8: celebrations - lễ kỉ niệm
- Unit 9: the post office - bưu điện
- Unit 10: nature in danger - thiên nhiên đang lâm nguy
- Unit 11: sources of energy - các nguồn năng lượng
- Unit 12: the asian games - đại hội thể thao châu á
- Unit 13: hobbies - sở thích
- Unit 14 : recreation - sự giải trí
- Unit 15: space conquest - cuộc chinh phục không gian
- Unit 16: the wonders of the world - các kì quan của thế giới
- Tổng hợp từ vựng lớp 11 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 11