Giải câu 2 trang 178 SGK Hóa Học 11 Nâng cao
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocabon mạch hở ứng với công thức phân tử và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào ?
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu 3 trang 179 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 1 trang 178 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 4 trang 179 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocabon mạch hở ứng với công thức phân tử \({C_5}{H_8}\) và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào ?
Giải
Đồng phân ankin
\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)
Pen-1-in (A)
\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)
Pen-2-in (B)
Đồng phân ankađien
\(C{H_2} = C = C - CH - C{H_3}\);
Penta-1,2-đien (D)
\(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\);
Penta-1,3-đien (E)
\(C{H_2} = CH - C{H_2} - CH = C{H_2}\)
Penta-1,4-đien (F)
\(C{H_3} - CH = C = CH - C{H_3}\)
Penta-2,3-đien
Kết luận:
- A và B là đồng phân vị trí liên kết ba.
- A và C, B và C là đồng phân mạch cacbon.
- D, E, F và G, H và I là đồng phân vị trí liên kết đôi.
- D, E, F, G là đồng phân mạch cacbon với H và I.
- A, B, C và D, E, F, G, H, I là đồng phân nhóm chức.
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic