Phần mở đầu: Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 1,2,3)

Gửi các em học sinh “Phần mở đầu: Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 1,2,3)”. DayHocTot.com hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.

Phần mở đầu: Là phần đầu tiên trong 3 phần tổng hợp Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 1,2, 3) trên dayhoctot.com

ĐỀ 1: 

Phần I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:

1. Số liền trước của số 4308 là:

A.  4309 B.     4307 C.     4398 D.     4318

2. Số lẻ liền sau của số 6795 là:

A.     6796 B.     6785 C.     6793 D.     6797

3. Số lớn nhất trong các số: 2789; 7289; 9827; 9728 là:

A.    9827  B.     7289  C.     2789  D.     9728 

 4. Hiệu của hai số 8054 và 3547 là:

A.     4517 B.     5517 C.     5507 D.     4507

5. Kết quả của phép nhân 1384 x 6 là:

A.    8284 B.     8308 C.     8304 D.     8204

6. Ngày 27 tháng 7 là thứ năm. Hỏi ngày 1 tháng 8 năm ấy là thứ mấy ?

A.     Chủ nhật B.     Thứ hai C.     Thứ ba D.     Thứ tư

Phần II:

Bài 2 :  Đặt tính tính:

4230  x 2 987  x  6 2308 x 3 709  x  8
9605  : 7 9770 : 3 3695 : 6 9108 : 9

Bài 2:   Tính giá trị của biểu thức:

a. 3762 g + 2  x  1593 g b. 237 l + 308 l  x ( 671 l  –  674 09)

 Bài 3:  Hồng mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở hết 2500 đồng và 1 hộp màu hết 4200 đồng. Hồng đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hồng bao nhiêu tiền ?

Bài 4: Tuấn và Dũng cùng giải một bài toán đố. Tuấn giải xong một bài toán đó trong 12 phút. Dũng giải xong bài toán đó trong giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?


Đề số 2

Bài 1:      Viết các số:

a. Từ 7895 đến 7901

b. Tròn trăm, từ 6700 đến 7200

c. Tròn trục, từ 3870 đến 3920

Bài 2 :   Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

–   Số liền trước số 1900 là số :

–   Số liền sau số 8000 là số :

–   Số nhỏ nhất có 4 chữ số là số :

–   Số lớn nhất có 4 chữ số là  số:

Bài 3: Tìm x

a. x  :  8  =  375  :  5

 

c. x  x  7  =  700  +  315
b. x  :  3  =  861  :  7 d. 5250  :  5  :  x  =  2

 

Bài 4: Tính

a. 5000 đồng + 4000 đồng – 6000 đồng  = ……………………………..

b. 4000 đồng – 3000 đồng  +  2000 đồng  = ……………………………

c. 7000 đồng +  4000 đồng  :  2  = ………………………………………..

d. 3000 đồng +  2000 đồng  x  3  = ……………………………………….

Bài 5 :  Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 370 dm, chiều rộng kém chiều dài 2 dam. Hãy tính chu vi của thửa ruộng đó?

Bài 6: Có 3 thùng mì, mỗi thùng có 120 gói,  đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận được bao nhiêu gói mì?

Bài 7: Một cơ sở sản xuất tháng đầu làm được 927 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 1048 sản phẩm. Sau hai tháng bán đi  số sản phẩm đó. Hỏi cơ sở đó còn lại bao nhiêu sản phẩm?


Đề số 3:

Bài 1: Tính nhẩm:

9 x 5 = …… 63 : 7 = …… 8 x 8 = …… 5 x 7 = …… 8 x 7 = ……
3 x 8 = …… 40 : 5 = …… 5 x 5 = …… 7 x 5 = …… 7 x 8 = ……
6 x 4 = …… 45 : 9 = …… 7 x 7 = …… 35 : 5 = …… 56 : 8 = ……
2 x 8 = …… 81 : 9 = …… 9 x 9 = …… 35 : 7 = …… 56 : 7 = ……

Bài 2 :  Tính:

bai2

Bài 3 :    Tính giá trị của biểu thức

324 – 20 + 61 21  x 3 : 9 188 + 12 – 50  40 : 2 x 6

Bài 4: Nối biểu thức với giá trị của nó

bai4
Bài 5 :  Một tấm vải dài 81 mét. đã bán được 1/3 tấm vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải ?

Các đề thi và bài kiểm tra lớp 3 khác

Bài học nổi bật nhất

Top 10 trường học nổi bật

Đề thi lớp 3 mới cập nhật