Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
Tóm tắt kiến thức:
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^{2}B}=\left | A \right |\sqrt{B;}\) tức là:
Nếu \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=A\sqrt{B}\);
Nếu \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=-A\sqrt{B}\).
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Với hai biểu thức A, B mà \(AB\geq 0\) và \(B\neq 0\), ta có:
\(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A\cdot B}}{\left | B \right |}.\)
4. Trục căn thức ở mẫu.
Với hai biểu thức A, B mà \(B>0,\) ta có
\(\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{A\sqrt{B}}{B}.\)
Với các biểu thức A, B, C mà \(A\geq 0\) và \(A\neq B^{2}\), ta có
\(\frac{C}{\sqrt{A}\pm B }=\frac{C(\sqrt{A}\mp B)}{A-B^{2}}.\)
Với các biểu thức A, B, C mà \(A\geq 0\), \(B\geq 0\) và \(A\neq B\), ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A\pm \sqrt{B}}}=\frac{C(\sqrt{A}\mp \sqrt{B})}{A-B}.\)