Giải bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 66 trang 76 sgk Toán 4
Bài 1 Tính bằng hai cách. Bài 2 Tính bằng hai cách (theo mẫu). Bài 3 Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B
- Bài học cùng chủ đề:
- Lý thuyết chia một tổng cho một số
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 1
a) Tính bằng hai cách:
(15 +35) : 5; (80 +4) : 4
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20) : 4 = 32 :4 = 8
18 : 6 + 24 : 6; 60 : 3 + 9 : 3.
Bài 2 Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: (35 -21): 7 = ?
Cách 1: (35 -21): 7 = 14 :7 =2
Cách 2: (35 -21): 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 - 3 = 2
a) (27 -18) : 3; b) (64 - 32) : 8
Bài 3. Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?
Hướng dẫn giải:
Bài 1
a) (15 +35) : 5 = ?
Cách 1: (15 +35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 +35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
+) (80 +4) : 4 = ?
Cách 1:(80 +4) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2:(80 +4) : 4 = 80 : 4 + 4 :4 = 20 +1 = 21
b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2: (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
+) 60 : 3 + 9 : 3 =?
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 =(60 +9) : 3 = 23
Bài 2
a) (27 -18) : 3 =?
Cách 1: (27 -18) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2:(27 -18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3
b) (64 - 32) : 8 = ?
Cách 1:(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2:(64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4
Bài 3
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
- Từ khóa:
- Lớp 4
- Toán Lớp 4
- Môn Toán
- Chia một tổng cho một số
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập