Mạo từ- Articles
1.A / AN;2.Use;3.THE (Definite article - mạo từ xác định);4. NO ARTICLE
ARTICLES: A/AN và THE
1.A / AN: mạo từ bất định (Indefinite articles): được dùng cho danh từ đếm được số ít (singular count nouns).
-A: trước từ bắt đầu với âm phụ âm: a table, a pen...
-AN: trước từ bắt đâu với một âm nguyên âm: an orange
2.Use ( cách dùng ): A /AN được dùng:
a.danh từ chỉ nghề nghiệp sổ ít.
e.g.: My brother is a student.
Her pen pal is an engineer.
b.danh từ được giới thiệu lần đầu.
e.g.: This is a new computer.
Tuy nhiên nếu sự vật /người này được nhắc đến. chúng ta phải dùng THE.
e.g: I see a pupil in the room. The pupil is wearing a while shirt and blue trousers.
(Tôi thấy một học sinh trong phòng. Học sinh này mặc ảo sơ mi trắng và quần xanh.)
c.danh từ chỉ sự vật có tính tổng quát / chung chung, e.g.: A cat is an animal.
d.A / AN có nghĩa là MỘT (one), e.g.: He bought a book.
He has a hoy and a cirl.
e.trong câu cảm thán (Exclamatory sentences) với WHAT + danh từ đếm được số ít.
e.g.: What a nice room! (Phòng xinh quá!)
What an interesting play! (Vở kịch hay làm sao!)
f.ở cụm từ chỉ số lượng, giá cả,...
e.g.: a lof of, a little, a few, 50 miles an hour,...
g. Sau “there is / was...”
e.g.: There is a park in my town.
(Có một công viên ở thành phố tôi.)
3.THE (Definite article - mạo từ xác định): được dùng trước
a.danh từ xác định vì nó đã được nói đến rồi hay tình huống rõ ràng.
e.g.: He went to the hospital in the town.
(Anh ấy đi đến bệnh viện trong thành phố.)
Can I turn off the television?
(Tôi tắt tivi nhé?)
b.danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ / mệnh đề.
e.g.: Ann sils on the table near the door.
(Ann ngồi bàn kế cửa ra vào.)
Did Mary get the job she applied for?
(Mary đã nhận được việc làm cô ấy xin không?)
c.danh từ chỉ vật duy nhất (a unique thing): the sun, the moon, the earth....
d.trước so sánh tuyệt đối (the superlative) và số thứ tự (ordinal numbers).
e.g.: Who is the tallest in your class?
(Trong lớp bạn ai là người cao lớn nhất?)
My class is on the second floor.
(Lớp tôi ở tầng 2.)
e.trước tên nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, tôn báo / tạp chí. đại dương, phương hướng, sông,...
e.g.: There is a good film on at the Odeon Cinema.
(Có một phim hay chiếu ở rạp Odeon.) r. từ chỉ nhạc cụ.
e.g.: He plays the piano very well.
(Anh ấy chơi dương cầm rất hay.)
4. NO ARTICLE (Không dùng mạo từ)
Chúng ta không dùng mạo từ trước :
a.danh từ số nhiều hay không đếm được khi dùng với nghĩa phổ quát / chung chung.
e.g.: Roses are the queen of flowers.
(Hoa hồng là nữ hoàng của loài hoa.)
Milk is a healthful drink.
(Sữa là thức uống bổ dưỡng.)
b.danh từ tên của quốc gia, thành phố, đường.
e.g.: He's studying French in France.
( Anh ấy đang học tiểng Pháp ở Pháp.)
c.tên ngôn ngữ, môn học
e.g.: Engish is spoken in almost every country.
(Tiếng Anh được nói ở hầu hết mọi quốc gia.)
Next term he’s going to study Maths.
( Học kỳ tới anh ấy sẽ học Toán.)
d.danh từ chỉ bữa ăn, (nói chung), phương tiện vận chuyển (sau từ BY).
e.g.: I usually have breakfast at home.
(Tôi thường thường ăn sáng ớ nhà.)
They go to work by bus.
(Họ đi làm bằng xe buýt.)
- Unit 1: a day in the life of..- một ngày trong cuộc sống của...
- Unit 2: school talks - những buổi nói chuyện ở trường
- Unit 3: people's background - lý lịch con người
- Unit 4 :special education - giáo dục đặc biệt
- Unit 5 :technology and you - công nghệ và bạn
- Unit 6: an excursion - một chuyến du ngoạn
- Unit 7: the mass media - phương tiện truyền thông đại chúng
- Unit 8: the story of my village - chuyện làng tôi
- Unit 9 : undersea world
- Unit 10: conservation
- Unit 11 : national parks
- Unit 12: music
- Unit 13: films and cinema
- Unit 14: the world cup
- Unit 15: cities
- Unit 16: historical places
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10