Lý thuyết Photpho
Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.
A. Kiến thức trọng tâm:
1. Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p3.
2. Photpho tạo thành hai dạng thù hình quan trọng: photpho trắng và photpho đỏ.
Photpho trắng: Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.
Photpho đỏ: Chất rắn có màu đỏ, không độc, không tan trong các dung môi thông thường.
P đỏ (rắn) \(\overset{t^{0}cao}{\rightarrow}\) P đỏ (hơi) → P trắng.
Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
3. Phân tử photpho chỉ có liên kết đơn nên photpho hoạt động hơn nitơ ở điều kiện thường. Photpho vừa có tính oxi hóa (tác dụng với một số kim loại K, Na, Ca,…) vừa có tính khử (khử O2, Cl2, một số hợp chất).
4. Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2 . CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.
5. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…
6. Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của photpho. Giải được các bài tập: Tính khối lượng sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng hóa học, các bài toán về các phản ứng thể hiện tính oxi hóa – khử của photpho và một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
- Chương 1: sự điện li
- Chương 2: nitơ-photpho
- Chương 3: cacbon-silic
- Chương 4: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương 5: hidrocacbon no
- Chương 6: hidrocacbon không no
- Chương 7: hiđrocacbon thơm, nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Chương 8: dẫn xuất halogen-ancol-phenol
- Chương 9: anđehit-xeton-axit cacboxylic