Giải câu 3 trang 100 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối natri sunfit ?
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu 4 trang 100 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 5 trang 100 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 6 trang 100 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Câu 3 trang 100 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Làm thế nào để phân biệt khí \(C{O_2}\) và khí \({O_2}\):
- Bằng phương pháp vật lí
- Bằng phương pháp hóa học
b) Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối natri sunfit ?
Giải
a) Bằng phương pháp vật lí: Nén ở áp suất cao \(C{O_2}\) dễ hóa lỏng hơn \({O_2}\).
Phương pháp hóa học: Dùng dung dịch nước vôi trong dư nhận biết được \(C{O_2}\) vì tạo ra kết tủa trắng. Mẫu còn lại là \({O_2}\).
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
b) Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dịch nước brom là \(S{O_2} \Rightarrow N{a_2}S{O_3}\) . Mẫu còn lại là \(N{a_2}C{O_3}\).
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
\(N{a_2}S{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + S{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to 2HBr + {H_2}S{O_4}\)
dayhoctot.com
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic