Giải bài 1 trang 47 sgk Vật lí 9
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 2 trang 48 sgk Vật lí 9
- Bài 3 trang 48 sgk Vật lí 9
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 1:
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 80Ω\) và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là \(I = 2,5A\).
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(1s\).
b) Dùng bếp điện để đun sôi \(1,5l\) nước có nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun nước là \(20\) phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4 200J/kg.K\).
c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này \(3\) giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong \(30\) ngày, nếu giá \(1kW.h\) là 700 đồng.
Giải
a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(1s\) là \(Q = I^2Rt = 2,5^2.80.1 = 500 J\).
(Cũng có thể nói công suất tỏa nhiệt của bếp là \(P =I^2R= 500W\)).
b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(20\) phút \(=20.60=1200s\) là \(Q_{tp}= Q.1200= 500.1200=600000 J\).
Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước đã cho là
\(Q_i= cm(t_2– t_1) = 4200.1,5.(100-25) = 472500 J\)
Hiệu suất của bếp là: \(H = \frac{Q_{i}}{Q_{tp}}=\frac{472500}{600000} = 78,75 \%\).
c) Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong \(30\) ngày (theo đơn vị kW.h) là:
\(A = Pt = 500.30.3 = 45000 W.h = 45 kW.h\)
Tiền điện phải trả là: \(T = 45.700 = 31500\) đồng.