Ngữ pháp Unit 4 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước donh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cộp đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bàng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát Ồm như phụ ớmẵ
Ex: a ruler (cây thước)ậ a pencil (cây bút chì)ê a pig (con heo)ẫ a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đâu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)Ễ Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhởn viên), an hour (giờ).
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bồng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)
2. Mạo từ xác định “the”
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lân số nhiều) và dann từ ‘“ông đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đợp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tâ một C~oặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đổ được xác định rồi, nghĩa là zà người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cộp tới. ẸỊxi
* - nói "Mother is in the garden" (Mẹ đong ở trong vườn), cả người nói cn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cộp tới là vườn nào, : đồu. Chúng ta xem nhừng ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
'Người Việt Nam thường uống tràẻ) (người Việt Nam Nói chung) yVe like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tôi thích các loợi trà của Thái Nguyên.)
;dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
Butter is made from creamẳ
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
-e likes the butter of France.
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể 2jng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ ~ột loài:
Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoộc một con : á voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tốt câ tivỉ, cá voi trên trái đốt này.
3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tỏ:
a) Sự việc diễn ro trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đỡ <ếr thúc ở hiện tợi.
Ex: She came back last Fridayế
Cô ây đõ trở lợi từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đỡ gặp cô đy trên đường.
They didn't agree to the deal.
Họ đỡ không đồng ý giao dịch đó.
b) Sự việc diễn ro trong một khoảng thời gian trong quớ khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ốy đỡ sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuán vừa rồi họ ở London từ thứ Hoi đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đõ đi xem tốt cỏ cóc cuộc triển lỡm nghệ thuật mà tôi có thể.
4. Hỏi và đáp về aỉ đó có làm một cái gì đó không
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quớ khứ hay không, ta dùng mầu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tốt cả các chủ ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối côu đặt dấu
Did + she (he/you/they) + động từ +...?
Cô ấy ccậu ốy/bợn/họ) có làm / đi / thực hiện ... phái không?
Đáp: Vì là câu hỏi "cố, không" nên côu trâ lời là "Yes, No".
- Nếu người đươc hỏi đã làm điều đươc hỏi, thì trả lời:
Yes, she (he/l/they) + did.
Vâng, cô ây (cậu ây/tôi/họ) có.
- Còn nếu người được hỏi khống lãm điều dược hỏi, thì trả lời:
No, she (he/l/they) + didn’t.
Không, cô ây (cậu ây/tôi/họ) không có.
Ex: Did you visit Tuan Chau island?
Bọn có thăm đảo Tuần Châu không?
Yes, I did. Vâng, có chứ.
5. Hỏi và đáp về ai đó đã íàm gì ở bữa tiệc
Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What did you do at the party? Bợn đã làm gì ở bữa tiệc? ate a lot of food. Tỏi đã õn nhiều thức ăn. c Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhạt khi nào
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử 3L.ng cấu trúc sau:
Ex
When was your birthday?
Sinh nhật đà qua của bợn là khi nào?
When was Khang's birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
~ was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.
Mở rộng:
Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra
Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đáu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên 3ộng từ "to be" ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ây/Cậu ấy đã ở đâu vào...?
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ
chính trong cớu lã you/they.
(1) Where were + you/they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Bạn/Họ đã ở đâu vào...?
Đáp: Để trả lời cho cốu trúc trẽn, ta sử dụng mầu câu sau:
(1) She/He was + nơi chốn.
Cô ây/Cậu đy đã ở...
(2) I was/They were + nơi chốn.
Tôi/Họ đã ở...
Ex: Where was he last weekend?
Cậu ây đỡ ở đâu vào cuối tuần vừo rồi?
He was at home. Cậu ây đỡ ở nhà.
a) Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ. Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diẻn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ ‘ặdid”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc,
(3) What did + she (he/you/they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ây (Cậu ây/bạn/họ) đõ làm gì vào... ?
Đáp:
(2) She (He/I/They) + động từ ỏ thể quá khứ + .ẽ.
Cô ây (Cậu ây/Tôi/Họ) đỡ ở...
Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đõ đến vịnh Hạ Long.
b) Cấu trúc (4) dùng dể hỏi ai dỏ đồ đi dâu vào thời gian ỏ quá khứ.
(3) Where did + she (he/you/they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Cô ây (Cậu đy/bợn/họ) đỡ đi đởu vào... ?
Đáp:
(4) She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ..Ể
Cố ốy (Cậu âyề/TÔI/Họ) đỡ.
Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bợn đã đi đâu?
I went to the zoo. Tôi đõ đến sở thú.
• ni chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tgng cho ai đó món 3-3 gì, thông thường chúng ta sử dụng mầu côu sau:
tên người được tặng (her/him)": đóng vai trò là tân ngử trong câu.
- give (tộng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ ~g từ "did" cho tốt cả các chủ ngử.
zế trả lời cấu trúc trẽn, chúng ta có thể dùng:________
I gave + tên người dược tộng / her/him + tên món quà.
Tôi đã tặng...
Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.
gave là dạng quá khứ của give.
Ll '*Vhat present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ây? gave her a pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ây một cái đồng hồ màu hồng.
Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.
3) Khi tặng cho ai đó
tặng quà hay vạt dụng cho ai đó, chúng ta có thể sử dụng,
- Unit 14: what happened in the story?
- Unit 15: what would you like to be in the future?
- Review 3 tiếng anh lớp 5 mới
- Unit 16: where's the post office?
- Unit 17: what would you like to eat?
- Unit 18: what will the weather be like tomorrow?
- Unit 19: which place would you like to visit?
- Unit 20: which one is more exciting, life in the city or life in the countryside
- Review 4 tiếng anh lớp 5 mới
- Unit 1: what's your address?
- Unit 2: i always get up early. how about you?
- Unit 3: where did you go on holiday?
- Unit 4: did you go to the party?
- Unit 5: where will you be this weekend?
- Review 1 tiếng anh 5 mới
- Unit 6: how many lessons do you have today?
- Unit 7: how do you learn english?
- Unit 8: what are you reading?
- Unit 9: what did you see at the zoo?
- Unit 10: when will sports day be?
- Review 2 tiếng anh 5 mới
- Unit 11: what's the matter with you?
- Unit 12: don't ride your bike too fast!
- Unit 13: what do you do in your free time?