Giải bài tập Bài 3 trang 10 SGK GDCD lớp 8
Bởi vì, tôn trọng người khác là như sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá của người khác chứ không phải hạ thấp mình.
1. Những hành vi nào sau đây thể hiện rõ sự tôn trọng người khác ? Vì sao ?
a) Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện ;
b) Chỉ làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh ;
c) Nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học ;
d) Cười đùa ầm ĩ khi đi dự hoặc gặp các đám tang ;
đ) Bật nhạc to khi đã quá khuya ;
e) Châm chọc, chế giễu người khuyết tật;
g) Cảm thông, chia sẻ khi người khác gặp điều bất hạnh ;
h) Coi thường, miệt thị những người nghèo khó ;
i) Lắng nghe ý kiến của mọi người ;
k) Công kích, chê bai khi người khác có sở thích không giống mình ;
1) Bắt nạt người yếu hơn mình ;
m) Gây gổ, to tiếng với người xung quanh ;
n) Vứt rác ở nơi công cộng ;
o) Đổ lỗi cho người khác.
Trả lời
- Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự tôn trọng người khác.
- Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e), (g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác.
2. Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý kiến dưới đây ?Vì sao?
a) Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình ;
b) Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải biết tôn trọng người khác ;
c) Tôn trọng người khác là tự tôn trọng mình.
Trả lời
Em không tán thành ý kiến (a), em đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì, tôn trọng người khác là như sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá của người khác chứ không phải hạ thấp mình. Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Tôn trọng người khác là thể hiện của lối sông có văn hóa của mỗi người.
3. Hãy dự kiến những tình huống mà em thường gặp trong cuộc sống để có cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng mọi người, theo các gợi ý sau:
a) Ở trường (trong quan hệ với bạn bè, thầy cô giáo...).
b) Ở nhà (trong quan hộ với ông bà, bố mẹ, anh chị emỀ..).
c) Ở ngoài đường, nơi công cộng...
Trả lời
- Ở trường:
+ Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe lời, kính trọng.
+ Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết, thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
- Ở nhà:
+ Đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, vâng lời.
+ Đối với anh chị em: nhường nhịn, yêu thương, quý mến
- Ở nơi công cộng:
+ Tôn trọng nội quy nơi công cộng, không để người khác nhắc nhở hay bực minh.
4. Em hãy sưu tầm một vài câu ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng người khác.
Trả lời
Ca dao:
- Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn, biết ở, hơn người giàu sang.
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
Tục ngữ:
- Kính già yêu trẻ.
- Áo rách cốt cách người thương
- Bài 1: tôn trọng lẽ phải
- Bài 2: liêm khiết
- Bài 3: tôn trọng người khác
- Bài 4: giữ chữ tín
- Bài 5: pháp luật và kỷ luật
- Bài 6: xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
- Bài 7: tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội
- Bài 8: tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
- Bài 9: góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư
- Bài 10: tự lập
- Bài 11: lao động tự giác và sáng tạo
- Bài 12: quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Bài 13:phòng chống tệ nạn xã hội
- Bài 14: phòng, chống nhiễm hiv/aids
- Bài 15: phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
- Bài 16: quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- Bài 17: nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
- Bài 18: quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
- Bài 19: quyền tự do ngôn luận
- Bài 20: hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- Bài 21: pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam