Giải bài tập Bài 4 trang 11 SGK GDCD lớp 6
Những hành vi được coi là có lễ độ như: Đi xin phép, về chào hỏi, Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già khi ngồi trên ô tô.
a) Hãy đánh dấu X vào cột trống mà em cho là thích hợp :
Hành vi, thái độ |
Có lễ độ |
Thiếu lễ độ |
1. Đi xin phép, về chào hỏi |
|
|
2. Nói leo trong giờ học |
|
|
3. Gọi dạ, bảo vâng |
|
|
4. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người |
|
|
5. Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già... trên xe ô tô |
|
|
6. Kính thầy, yêu bạn |
|
|
7. Nói trống không |
|
|
8. Ngắt lời người khác |
|
|
Trả lời
TT |
Hành vi, thái độ |
Có lễ độ |
Thiếu lễ độ |
1 |
Đi xin phép, về chào hỏi. |
X |
|
2 |
Nói leo trong giờ học. |
|
X |
3 |
Gọi dạ, bảo vâng. |
X |
|
4 |
Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người. |
|
X |
5 |
Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già khi ngồi trên ô tô. |
X |
|
6 |
Nói trống không. |
|
X |
7 |
Ngắt lời người khác. |
|
X |
b) Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, Thanh rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi : "Cháu muốn gặp ai ?". Bạn Thanh dừng lại và trả lời : "Cháu vào chỗ mẹ cháu ! Thế chú không biết cháu à ?"
- Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy ?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh ?
- Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ ?
Trả lời
- Chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy là vì:
Bạn Thanh vào cổng, không chào hỏi và không xin phép chú bảo vệ để vào cổng cơ quan
- Cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh là thiếu lễ phép, nói cộc lốc khi người lớn hỏi với thái độ ngông nghêng, coi thường chú bảo vệ.
- Nếu em là Thanh, khi vào cổng em sẽ xuống xe chào chú bảo vệ, sau đó giới thiệu mình, nêu lí do mình đến cơ quan tìm mẹ và xin phép chú bảo vệ cho mình được vào gặp mẹ.
c) Em hiểu thế nào là : "Tiên học lễ, hậu học văn" ?
Trả lời
Chữ “lễ” ở đây theo nghĩa rộng là đạo đức, học đạo làm người trước rồi mới học kiến thức văn hóa, kiến thức khoa học sau.
- Từ khóa:
- Lớp 6
- GDCD Lớp 6
- Môn GDCD
- Bài 4: Lễ độ
- Văn mẫu lớp 6
- Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Bài 2: siêng năng, kiên trì
- Bài 3: tiết kiệm
- Bài 4: lễ độ
- Bài 5: tôn trọng kỷ luật
- Bài 6: biết ơn
- Bài 7: yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
- Bài 8: sống chan hòa với mọi người
- Bài 9: lịch sự, tế nhị
- Bài 10: tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Bài 11: mục đích học tập của học sinh
- Bài 12: công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
- Bài 13: công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- Bài 14: thực hiện trật tự, an toàn giao thông
- Bài 15: quyền và nghĩa vụ học tập
- Bài 16: quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Bài 17: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Bài 18: quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín