Giải bài tập Bài 2 trang 6 SGK GDCD lớp 6
Em hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính siêng năng, kiên trì.
a) Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. |
|
b) Hà muốn học giỏi Toán, nên ngày nào cũng làm bài tập. |
|
c) Gặp bài tập khó Bắc không làm. |
|
d) Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộế |
|
e) Phi tự giác nhặt rác trong lớp. |
|
f) Chưa làm xong bài tập, Lâm đã đi chơi. |
|
g) Long giúp mẹ chăm sóc em, nấu cơm. |
|
b) Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính siêng năng của em.
Trả lời
- Đi học chuyên cần;
- Chăm chỉ làm bài;
- Có kế hoạch học tập;
- Bài khó không nản chí;
- Tự giác học;
- Không chơi la cà;
c) Kể một tấm gương kiên trì, vượt khó trong học tập mà em biết.
Trả lời
Học sinh nêu tên cụ thể những bạn học sinh trong lớp hoặc trong trường mình.
d) Em hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính siêng năng, kiên trì.
Trả lời
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Nói chín thì nên làm mười, Nói mười làm chín kẻ cười người chê
- Siêng làm thì có.
- Siêng học thì hay.
- Miệng nói tay làm.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Làm ruộng ăn cơm nằm, chăn tằm ăn cơm đứng.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
- Mưa lâu thấm đất.
- Luyện mới thành tài, miệt mài tất giỏi.
- Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Bài 2: siêng năng, kiên trì
- Bài 3: tiết kiệm
- Bài 4: lễ độ
- Bài 5: tôn trọng kỷ luật
- Bài 6: biết ơn
- Bài 7: yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
- Bài 8: sống chan hòa với mọi người
- Bài 9: lịch sự, tế nhị
- Bài 10: tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Bài 11: mục đích học tập của học sinh
- Bài 12: công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
- Bài 13: công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- Bài 14: thực hiện trật tự, an toàn giao thông
- Bài 15: quyền và nghĩa vụ học tập
- Bài 16: quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Bài 17: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Bài 18: quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín