Giải bài tập Bài 16 trang 43 SGK GDCD lớp 6
Em sẽ phản kháng, tìm cách bảo vệ mình và báo cho bố mẹ, thầy cô giáo và những người có trách nhiệm để họ giúp đỡ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Trả lời gợi ý Bài 16 trang 42 SGK GDCD lớp 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
a) Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân mà em biết.
Trảlời
- Đánh người;
- Dùng những lời lẽ thô tục xúc phạm người khác;
- Đùa dai, trêu chọc bạn;
- Hàng xóm xô xát chửi bới nhau;
- Đua xe, lạng lách gây thương tích cho người khác;
- Bạo lực trong gia đình: chồng đánh đập vợ, bố mẹ đánh đập con cái..
b) Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.
Theo em, Tuấn có vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể... không ? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào ? Cách nào là tốt nhất ?
Trả lời
- Tuấn vi phạm pháp luật: đã chửi và rủ người đánh Hải. Tuấn đã lôi kéo người khác cùng phạm tội. Như vậy, Tuấn đã xâm phạm danh dự, thân thể và sức khoẻ của Hải.
- Anh trai Tuấn sai: vì không những không can ngăn em mình mà lại tiếp tay cho Tuấn đánh Hải, đã sai càng sai hơn.
- Hải có thể có cách ứng xử:
+ Hải giải thích cho Tuấn hiểu mình không nói xấu bạn.
+ Hải phải bảo vệ mình.
+ Hải thông báo cho bô' mẹ mình, bố mẹ Tuấn, thầy cô giáo, hoặc chính quyền địa phương để tìm sự giúp đỡ.
- Cách tốt nhất là Hải phải tự bảo vệ mình và thông báo, tìm sự giúp đỡ của những người có trách nhiệm: bố mẹ Hải, bố mẹ Tuấn, thầy cô giáo cùng địa phương nơi hai người cư trú.
c) Hà là học sinh lớp 6. Hằng ngày, Hà phải đi bộ từ nhà đến trường. Con đường này thường vắng vẻ và thỉnh thoảng em gặp một nhóm con trai lớn hơn em.
Nhóm này thường trêu chọc, giật tóc và đụng chạm vào người Hà.
Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng thế' hiện cách ứng xử đúng:
a) Hà mắng và còn cãi nhau với đám con trai. |
|
b) Hà sợ hãi không dám đi học nữa. |
|
c) Hà không có phản ứng gì và không dám nói cho bô" mẹ biết vì sợ bô" mẹ không cho đi học nữa. |
|
d) Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo biết. |
|
Trả lời
a) Hà mắng và còn cãi nhau với đám con trai. |
|
b) Hà sợ hãi không dám đi học nữa. |
|
c) Hà không có phản ứng gì và không dám nói cho bô" mẹ biết vì sợ bô" mẹ không cho đi học nữa. |
|
d) Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo biết. |
X |
d) Hãy đánh dấu × vào ô trống phù hợp với ý kiến của em về những điều sau đây:
. |
Đúng |
Sai |
- Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể. |
|
|
- Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội. |
|
|
- Mọi việc xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác đều vi phạm pháp luật. |
|
|
- Chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình, còn của người khác thì không quan tâm. |
|
|
- Khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết. |
|
|
Trả lời:
. |
Đúng |
Sai |
- Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể. |
× |
|
- Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội. |
× |
|
- Mọi việc xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác đều vi phạm pháp luật. |
× |
|
- Chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình, còn của người khác thì không quan tâm. |
|
× |
- Khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết. |
|
× |
đ) Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp bị xâm hại thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
Trả lời
Em sẽ phản kháng, tìm cách bảo vệ mình và báo cho bố mẹ, thầy cô giáo và những người có trách nhiệm để họ giúp đỡ.
- Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Bài 2: siêng năng, kiên trì
- Bài 3: tiết kiệm
- Bài 4: lễ độ
- Bài 5: tôn trọng kỷ luật
- Bài 6: biết ơn
- Bài 7: yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
- Bài 8: sống chan hòa với mọi người
- Bài 9: lịch sự, tế nhị
- Bài 10: tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Bài 11: mục đích học tập của học sinh
- Bài 12: công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
- Bài 13: công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- Bài 14: thực hiện trật tự, an toàn giao thông
- Bài 15: quyền và nghĩa vụ học tập
- Bài 16: quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Bài 17: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Bài 18: quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín