Đánh dấu (✓) vào cột tương ứng ở bảng 52-1
Phản xạ không điều kiện: Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.
- Bài học cùng chủ đề:
- Hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện.
- So sánh tính chất của 2 loại phản xạ.
- Lý thuyết bài phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Hãy xác định xem trong các ví dụ nêu dưới đây, đâu là phản xạ không điều kiện và đâu là phản xạ có điều kiện và đánh dấu (✓) vào cột tương ứng ở bảng 52-1.
Bảng 52 - 1. Các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
STT |
Ví dụ |
Phản xạ không điều kiện |
Phản xạ có điều kiện |
1 |
Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại |
|
|
2 |
Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra |
|
|
3 |
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ |
|
|
4 |
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc |
|
|
5 |
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học. |
|
|
6 |
Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa |
|
|
- Hãy tìm thêm ít nhất 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ
Trả lời
STT |
Ví dụ |
Phản xạ không điều kiện |
Phản xạ có điều kiện |
1 |
Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại |
✓ |
|
2 |
Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra |
✓ |
|
3 |
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ |
|
✓ |
4 |
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc |
✓ |
|
5 |
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học. |
|
✓ |
6 |
Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa |
|
✓ |
- PXCĐK: Nghe tiếng gọi tên mình thì quay đầu lại, thầy giáo vào lớp cả lớp đứng dậy chào.
- PXKĐK: Khi thức ăn chạm vào khoang miệng,nước bọt tiết ra.