CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phẩn Tiếng Việt)
Bài tập 1.
Câu a: Từ ngữ địa phương là từ "u".
Câu b: Từ ngữ địa phương là từ "mợ".
Bài tập 2. Ở mỗi địa phương có những cách xưng hô khác với xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân.
Chẳng hạn:
- Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: thầy, tía, ba (bố); u, bầm, đẻ, mả, mạ (mẹ); cố, bủ (cụ); bá (bác); dượng (chú)...
- Đại từ chỉ người: tui, choa, qua (tôi); bầy tui (chúng tôi); mi (mày); hấn (hắn);...
Lưu ý: (những từ trong ngoặc đơn là từ ngữ toàn dân)
Bài tập 3. Từ xưng hô địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp hẹp, giữa những người cùng gia đình hoặc cùng địa phương. Không được dùng từ xưng hô địa phương trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
Bài tập 4. Tiếng Việt khác với các ngôn ngữ châu u ở chỗ các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng từ xưng hô, trừ một số trường hợp đặc biệt như vợ, chồng, con rể, con dâu. Hiện tượng dùng phổ biến các từ chỉ quan hệ thân thuộc để xưng hô là một đặc trưng nổi bật của tiếng Việt.
- Bài 1 sgk ngữ văn 8
- Bài 2 sgk ngữ văn 8
- Bài 3 sgk ngữ văn 8
- Bài 4 sgk ngữ văn 8
- Bài 5 sgk ngữ văn 8
- Bài 6 sgk ngữ văn 8
- Bài 7 sgk ngữ văn 8
- Bài 8 sgk ngữ văn 8
- Bài 9 sgk ngữ văn 8
- Bài 10 sgk ngữ văn 8
- Bài 11 sgk ngữ văn 8
- Bài 12 sgk ngữ văn 8
- Bài 13 sgk ngữ văn 8
- Bài 14 sgk ngữ văn 8
- Bài 15 sgk ngữ văn 8
- Bài 16 sgk ngữ văn 8
- Bài 17 sgk ngữ văn 8
- Bài 18 sgk ngữ văn 8
- Bài 19 sgk ngữ văn 8
- Bài 20 sgk ngữ văn 8
- Bài 21 sgk ngữ văn 8
- Bài 22 sgk ngữ văn 8
- Bài 23 sgk ngữ văn 8
- Bài 24 sgk ngữ văn 8
- Bài 25 sgk ngữ văn 8
- Bài 26 sgk ngữ văn 8
- Bài 27 sgk ngữ văn 8
- Bài 28 sgk ngữ văn 8
- Bài 29 sgk ngữ văn 8
- Bài 30 sgk ngữ văn 8
- Bài 31 sgk ngữ văn 8
- Bài 32 sgk ngữ văn 8
- Bài 33 sgk ngữ văn 8
- Bài 34 sgk ngữ văn 8
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo