Bài ca hóa trị - giúp học thuộc hóa trị theo cách nhanh nhất

Dạy học tốt xin gửi tới các bạn nội dung Bài ca hóa trị - giúp học thuộc hóa trị theo cách nhanh nhất và file đính kèm để các bạn tiện tải về sử dụng. Chúc các bạn có được những thông tin như mong muốn của mình. Nào hãy cùng xem nội dung ngay bên dưới nhé.

   Hóa trị là 1 kiến thức cần chúng ta phải có thời gian để nhớ và cũng có thể rất dễ bị nhầm lẫn giữa các chất đặc biệt là nếu bạn không có đam mê về môn hóa học và thời gian học ít thì hóa trị sẽ là 1 bài toán khó. Tuy nhiên trong thực tế trong khi học và thi chúng ta chỉ học những chất phổ biến và hay gặp nến cũng không có quá nhiều các chất cần học như học hết hóa trị của các chất trong bảng tuần hoàn.

   Ngoài ra nếu bạ có trí nhớ không tốt và dễ nhầm lẫn thì việc học hóa trị này có thể học theo phương pháp đọc thuộc lòng bài thơ hóa trị để tránh bị nhầm lẫn. Bài thơ hay còn gọi là bài ca hóa trị được viết bằng thể thơ lục bát khá vần và dễ nhớ giúp các bạn có thể xác định được dễ dàng được các chất

Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp

Kali, Iôt, Hiđro

Natri với bạc, Clo một loài

Là hóa trị 1 bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị 3 lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị 4 không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi

Nitơ rắc rối nhất đời

1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn.

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II , IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Phốtpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I , II, III , IV phần nhiều tới V

Lưu huynh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

   

Tải ngay

Đề thi mới cập nhật