Giải bài 14 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao
Tìm nghiệm gần đúng của phương trình sau chính xác đến hàng phần trăm.
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 15 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao
- Bài 16 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao
- Bài 17 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Tìm nghiệm gần đúng của phương trình sau chính xác đến hàng phần trăm.
a) \({x^2}– 5,6x + 6,41 = 0\);
b) \(\sqrt 2 {x^2} + 4\sqrt 3 x - 2\sqrt 2 = 0\)
Giải
a) \(Δ = 5,6^2 – 4.6,41 = 31,36 – 25,64 = 5,72\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
\({{x_1} = {\rm{ }}{{5,6 - \sqrt {5,72} } \over 2} \approx 1,60}\)
\({{x_2} = {{5,6 + \sqrt {5,72} } \over 2} \approx 4}\)
b) Viết phương trình dưới dạng tương đương:
\(\matrix{
2{x^2} + 4\sqrt 6 x-4 = 0 \hfill \cr
\Leftrightarrow {x^2} + 2\sqrt 6 x-2 = 0 \hfill \cr} \)
\(Δ’ = 6 + 2 = 8\), phương trình có hai nghiệm phân biệt :
\(\eqalign{
& {x_1} = - \sqrt 6 - \sqrt 8 \approx - 5,28 \cr
& {x_2} = - \sqrt 6 + \sqrt 8 \approx 0,28 \cr} \)
- Chương i. mệnh đề - tập hợp
- Chương ii. hàm số bậc nhất và bậc hai
- Chương iii. phương trình và hệ phương trình
- Chương iv. bất phương trình và hệ bất phương trình
- Chương v. thống kê
- Chương vi. góc lượng giác và công thức lượng giác
- Ôn tập cuối năm đại số
- Chương i. vectơ
- Chương ii. tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Chương iii. phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
- Ôn tập cuối năm hình học